Đơn vị đo khối lượng nhỏ nhất

Đơn vị đo khối lượng nhỏ nhất

Đơn vị đo khối lượng nhỏ nhất

Theo hệ thống Metric của đo lường khối lượng sử dụng các đơn vị khối lượng: gam (g), kilogram (kg) và tấn (t). Trong đó, lấy đơn vị gram hay gam (g) làm trung tâm

1000 g = 1 kg
1000 kg = 1 tấn

Thêm tiền tố của Hệ thống đơn vị quốc tế (SI) cho phép biểu thị trọng số dưới dạng bội hoặc phân số của 1 gram:

1 Petaton (Pt) = 10 21 g
1 Teraton (Tt) = 10 18 g
1 gigaton (Gt) = 1 000 000 000 000 000 g
1 megaton (Mt) = 1 000 000 000 000 g
1 tấn (t) = 1 000 000 g
1 ký (Kilôgam) = 1 000 g
1 gram (g) = 1 g
1 miligam (mg) = 0,001 g
1 microgam (Tập trung) = 0,000 001 g
1 nanogram (ng) = 0,000 000 001 g
1 picogram (pg) = 0,000 000 000 001g
1 femtogram (fg)  10 -15g

Tương tự ta có thể qui đổi bất kì giá trị nào thông qua bảng hệ thống tiền tố của đơn vị đo lường quốc tế:
 
Hệ số Tiền tố Kí hiệu Hệ số Tiền tố Kí hiệu
1024 yotta Y 10-24 yocto y
1021 zetta Z 10-21 zepto z
1018 exa E 10-1 deci d
1015 peta P 10-2 centi c
1012 tera T 10-3 milli m
109 giga G 10-6 micro µ
106 mega M 10-9 nano n
103 kilo k 10-12 pico p
102 hecto h 10-15 femto f
10 deka da 10-18 atto a

   Theo hệ thống đo lường quốc tế trên thì đơn vị đo khối lượng nhỏ nhất là 1 yocto gram (yg) (= 10-24g)
Nguồn: Internet

Bài viết liên quan:
1/ Tất cả cách chuyển đổi đơn vị đo khối lượng
http://fujihatsu.com/tat-ca-cach-chuyen-doi-don-vi-do-khoi-luong-1-2-186609.html

 

Chia Sẻ :

Đặt lịch hẹn dịch vụ