ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ THÔNG TIN VỀ NƯỚC ĐỨC NGÀY NAY - NGẮN GỌN NHẤT
Nước Đức ngày nay có biên giới với Đan Mạch, Ba lan, Cộng hòa Séc, Áo, Thụy Sĩ, Pháp, Bỉ, Luxembourg, Hà Lan, Biển Bắc, Biển Baltic.
Tổng kích thước là 357.021 km2. Địa hình vùng thấp ở phía bắc, vùng cao ở trung tâm, vùng núi Alps ở phía nam.
Điểm thấp nhất địa lý là Neuendorf bei Wilster -3,54 m.
Điểm cao nhất về địa lý là Zugspitze 2.963 m.
Khí hậu ôn đới và biển; mùa đông lạnh, nhiều mây, ẩm ướt vào mùa hè.
Thành phố lớn là BERLIN (thủ đô) 3,438 triệu dân; Hamburg 1,786 triệu; Munich 1,349 triệu; Cologne 1,001 triệu (2009), Frankfurt, Stuttgart, Düssre..
Địa hình là núi Alps, Đồng bằng Bắc Âu, Thung lũng sông băng, Núi Ore, Rừng Palatine, Núi Vogelsberg, Spreewald, Rừng đen..
Sông ngòi là Sông Rhine, Sông Danube, Sông Elbe, Sông Main, Sông Saale, Hồ Muritz, Hồ Constance, Biển Bắc, Biển Baltic.
Các địa điểm nổi tiếng gồm: Cổng Brandenburg ở Berlin, Bức tường Berlin, Tòa nhà Reichstag, Lâu đài Neuschwanstein ở Bavaria, Nhà thờ Cologne, Vách đá Rugen, Sông Rhine lãng mạn, Frauenkirche (Nhà thờ Đức Mẹ ở Dresden), Lễ hội tháng mười ở Munich, Thành phố cổ Heidelberg, Rừng Đen..
Ảnh: Cổ động viên bóng đá Đức (internet)
Kinh tế Đức
Các ngành công nghiệp chính: trong số các nhà sản xuất sắt, thép, than, xi măng, hóa chất, máy móc, phương tiện, công cụ máy móc, điện tử, thực phẩm và đồ uống, đóng tàu, dệt may
Nông sản: khoai tây, lúa mì, lúa mạch, củ cải đường , trái cây, cải bắp; gia súc, lợn, gia cầm
Tài nguyên thiên nhiên: than, than non, khí tự nhiên, quặng sắt, đồng, niken, urani, kali, muối, vật liệu xây dựng, gỗ, đất trồng trọt
Xuất khẩu chính: máy móc, phương tiện vận tải, hóa chất, kim loại và sản xuất, thực phẩm, dệt may
Nhập khẩu chính: máy móc, phương tiện, hóa chất, thực phẩm, dệt may, kim loại
Tiền tệ: euro (EUR)
GDP quốc gia: $ 3.114.000.000.000
Chính phủ Đức
Loại Chính phủ: Cộng hòa liên bang
Độc lập: 18 tháng 1 năm 1871 (Thống nhất Đế chế Đức); được chia thành bốn khu vực chiếm đóng (Anh, Mỹ, Liên Xô, và sau đó là Pháp) vào năm 1945 sau Thế chiến II; Cộng hòa Liên bang Đức (FRG hoặc Tây Đức) tuyên bố ngày 23 tháng 5 năm 1949 và bao gồm các khu vực cũ của Anh, Mỹ và Pháp; Cộng hòa Dân chủ Đức (GDR hoặc Đông Đức) tuyên bố ngày 7 tháng 10 năm 1949 và bao gồm khu vực Liên Xô cũ; thống nhất Tây Đức và Đông Đức diễn ra ngày 3 tháng 10 năm 1990; tất cả bốn quyền lực chính thức từ bỏ quyền 15 tháng 3 năm 1991.
Hành chính: Đức được chia thành mười sáu tiểu bang. Xem bản đồ dưới đây để biết vị trí và tên của các tiểu bang. Các tiểu bang lớn nhất theo dân số là North Rhine-Westphalia, Bavaria và Braden-Wurttemberg. Một số bang là các quốc gia thành phố như Berlin và Hamburg.
Quốc ca : Lied der Deutschen (Bài hát của người Đức)
Biểu tượng quốc gia
+ Động vật - chó chăn cừu Đức
+ Chim - Đại bàng vàng (động vật chính thức)
+ Cây - Cây sồi
+ Màu sắc - Đen, đỏ và vàng
+ Phương châm - Đoàn kết và công bằng và tự do
+ Huy hiệu - Một con đại bàng đen trên khiên màu vàng
+ Các biểu tượng khác - Cổng Brandenburg là biểu tượng của sự thống nhất, Freedom Bell
+ Mô tả về cờ: Cờ Đức được thông qua vào ngày 23 tháng 5 năm 1949. Nó có ba sọc ngang rộng bằng nhau gồm đen (trên), đỏ (giữa) và vàng (dưới). Màu đen tượng trưng cho sự quyết tâm, màu đỏ tượng trưng cho sự dũng cảm và sức mạnh, màu vàng tượng trưng cho sự hào phóng.
Ngày lễ quốc gia: Ngày thống nhất, 3 tháng 10 (1990)
Các ngày lễ khác: Ngày đầu năm mới (ngày 1 tháng 1), Thứ sáu tốt lành, Ngày lao động (ngày 1 tháng 5), Ngày lễ thăng thiên, Thứ hai Whit, Ngày thống nhất Đức (ngày 3 tháng 10), Ngày Giáng sinh ( 25 tháng 12), Ngày Quyền anh (26 tháng 12), Lễ hội tháng mười là một lễ hội được tổ chức tại Bavaria kéo dài 16 ngày từ cuối tháng 9 đến cuối tuần đầu tiên vào tháng 10.
Ngôn ngữ nói: Tiếng Đức
Quốc tịch: Đức
Tôn giáo: Tin lành 34%, Công giáo La Mã 34%, Hồi giáo 3,7%, tôn giáo khác 28,3%
Nguồn gốc của tên Đức: Tên "Đức" xuất phát từ tiếng Latin Germania. Nó được sử dụng đầu tiên bởi người Gaul và sau đó là người La Mã và Julius Caesar.
Nguồn: Fujihatsu - Cân điện tử Fujihatsu
(theo history.com, ducksters.com, un.org, icc-cpi.int và Wikipedia international news)
Bài viết liên quan:
1/ Tổng quan về nước Pháp - Mọi khía cạnh về lịch sử và hiện đại
http://fujihatsu.com/tong-quan-ve-nuoc-phap-moi-khia-canh-ve-lich-su-va-hien-dai-1-2-192520.html
2/ Hoàng đế Napoleon Bonaparte - Lịch sử quốc tế
http://fujihatsu.com/hoang-de-napoleon-bonaparte-lich-su-quoc-te-1-2-192496.html
Tổng kích thước là 357.021 km2. Địa hình vùng thấp ở phía bắc, vùng cao ở trung tâm, vùng núi Alps ở phía nam.
Điểm thấp nhất địa lý là Neuendorf bei Wilster -3,54 m.
Điểm cao nhất về địa lý là Zugspitze 2.963 m.
Khí hậu ôn đới và biển; mùa đông lạnh, nhiều mây, ẩm ướt vào mùa hè.
Thành phố lớn là BERLIN (thủ đô) 3,438 triệu dân; Hamburg 1,786 triệu; Munich 1,349 triệu; Cologne 1,001 triệu (2009), Frankfurt, Stuttgart, Düssre..
Địa hình là núi Alps, Đồng bằng Bắc Âu, Thung lũng sông băng, Núi Ore, Rừng Palatine, Núi Vogelsberg, Spreewald, Rừng đen..
Sông ngòi là Sông Rhine, Sông Danube, Sông Elbe, Sông Main, Sông Saale, Hồ Muritz, Hồ Constance, Biển Bắc, Biển Baltic.
Các địa điểm nổi tiếng gồm: Cổng Brandenburg ở Berlin, Bức tường Berlin, Tòa nhà Reichstag, Lâu đài Neuschwanstein ở Bavaria, Nhà thờ Cologne, Vách đá Rugen, Sông Rhine lãng mạn, Frauenkirche (Nhà thờ Đức Mẹ ở Dresden), Lễ hội tháng mười ở Munich, Thành phố cổ Heidelberg, Rừng Đen..
Ảnh: Cổ động viên bóng đá Đức (internet)
Các ngành công nghiệp chính: trong số các nhà sản xuất sắt, thép, than, xi măng, hóa chất, máy móc, phương tiện, công cụ máy móc, điện tử, thực phẩm và đồ uống, đóng tàu, dệt may
Nông sản: khoai tây, lúa mì, lúa mạch, củ cải đường , trái cây, cải bắp; gia súc, lợn, gia cầm
Tài nguyên thiên nhiên: than, than non, khí tự nhiên, quặng sắt, đồng, niken, urani, kali, muối, vật liệu xây dựng, gỗ, đất trồng trọt
Xuất khẩu chính: máy móc, phương tiện vận tải, hóa chất, kim loại và sản xuất, thực phẩm, dệt may
Nhập khẩu chính: máy móc, phương tiện, hóa chất, thực phẩm, dệt may, kim loại
Tiền tệ: euro (EUR)
GDP quốc gia: $ 3.114.000.000.000
Chính phủ Đức
Loại Chính phủ: Cộng hòa liên bang
Độc lập: 18 tháng 1 năm 1871 (Thống nhất Đế chế Đức); được chia thành bốn khu vực chiếm đóng (Anh, Mỹ, Liên Xô, và sau đó là Pháp) vào năm 1945 sau Thế chiến II; Cộng hòa Liên bang Đức (FRG hoặc Tây Đức) tuyên bố ngày 23 tháng 5 năm 1949 và bao gồm các khu vực cũ của Anh, Mỹ và Pháp; Cộng hòa Dân chủ Đức (GDR hoặc Đông Đức) tuyên bố ngày 7 tháng 10 năm 1949 và bao gồm khu vực Liên Xô cũ; thống nhất Tây Đức và Đông Đức diễn ra ngày 3 tháng 10 năm 1990; tất cả bốn quyền lực chính thức từ bỏ quyền 15 tháng 3 năm 1991.
Hành chính: Đức được chia thành mười sáu tiểu bang. Xem bản đồ dưới đây để biết vị trí và tên của các tiểu bang. Các tiểu bang lớn nhất theo dân số là North Rhine-Westphalia, Bavaria và Braden-Wurttemberg. Một số bang là các quốc gia thành phố như Berlin và Hamburg.
Quốc ca : Lied der Deutschen (Bài hát của người Đức)
Biểu tượng quốc gia
+ Động vật - chó chăn cừu Đức
+ Chim - Đại bàng vàng (động vật chính thức)
+ Cây - Cây sồi
+ Màu sắc - Đen, đỏ và vàng
+ Phương châm - Đoàn kết và công bằng và tự do
+ Huy hiệu - Một con đại bàng đen trên khiên màu vàng
+ Các biểu tượng khác - Cổng Brandenburg là biểu tượng của sự thống nhất, Freedom Bell
+ Mô tả về cờ: Cờ Đức được thông qua vào ngày 23 tháng 5 năm 1949. Nó có ba sọc ngang rộng bằng nhau gồm đen (trên), đỏ (giữa) và vàng (dưới). Màu đen tượng trưng cho sự quyết tâm, màu đỏ tượng trưng cho sự dũng cảm và sức mạnh, màu vàng tượng trưng cho sự hào phóng.
Ngày lễ quốc gia: Ngày thống nhất, 3 tháng 10 (1990)
Các ngày lễ khác: Ngày đầu năm mới (ngày 1 tháng 1), Thứ sáu tốt lành, Ngày lao động (ngày 1 tháng 5), Ngày lễ thăng thiên, Thứ hai Whit, Ngày thống nhất Đức (ngày 3 tháng 10), Ngày Giáng sinh ( 25 tháng 12), Ngày Quyền anh (26 tháng 12), Lễ hội tháng mười là một lễ hội được tổ chức tại Bavaria kéo dài 16 ngày từ cuối tháng 9 đến cuối tuần đầu tiên vào tháng 10.
Ngôn ngữ nói: Tiếng Đức
Quốc tịch: Đức
Tôn giáo: Tin lành 34%, Công giáo La Mã 34%, Hồi giáo 3,7%, tôn giáo khác 28,3%
Nguồn gốc của tên Đức: Tên "Đức" xuất phát từ tiếng Latin Germania. Nó được sử dụng đầu tiên bởi người Gaul và sau đó là người La Mã và Julius Caesar.
Nguồn: Fujihatsu - Cân điện tử Fujihatsu
(theo history.com, ducksters.com, un.org, icc-cpi.int và Wikipedia international news)
Bài viết liên quan:
1/ Tổng quan về nước Pháp - Mọi khía cạnh về lịch sử và hiện đại
http://fujihatsu.com/tong-quan-ve-nuoc-phap-moi-khia-canh-ve-lich-su-va-hien-dai-1-2-192520.html
2/ Hoàng đế Napoleon Bonaparte - Lịch sử quốc tế
http://fujihatsu.com/hoang-de-napoleon-bonaparte-lich-su-quoc-te-1-2-192496.html
Chia Sẻ :